Thực đơn
Cuộn cảm Từ trường và từ dungKhi có dòng điện chạy qua, cuộn dây sinh từ trường và trở thành nam châm điện. Khi không có dòng điện chạy qua, cuộn day không có từ. Từ trường sản sinh tỉ lệ với dòng điện
B . A = I L {\displaystyle B.A=IL}Hệ số tỷ lệ L là từ dung hay độ tự cảm, là tính chất vật lý của cuộn dây, đo bằng đơn vị Henry - H, thể hiện khả năng sản sinh từ của cuộn dây bởi một dòng điện, A là diện tích bề mặt cuộn dây. B.A ứng với từ thông. Từ dung càng lớn thì từ thông sinh ra càng lớn (ứng với cùng một dòng điện), và cũng ứng với dự trữ năng lượng từ trường (từ năng) trong cuộn dây càng lớn.
Bảng dưới đây tóm tắt công thức tính từ dung cho một số trường hợp
Trường hợp | Công thức | Chú thích |
---|---|---|
Hình trụ tròn dài [1] | L = μ 0 K N 2 A l {\displaystyle L={\frac {\mu _{0}KN^{2}A}{l}}} |
|
Dây dẫn thẳng dài | L = l ( ln 4 l d − 1 ) ⋅ 200 × 10 − 9 {\displaystyle L=l\left(\ln {\frac {4l}{d}}-1\right)\cdot 200\times 10^{-9}} |
|
L = 5.08 ⋅ l ( ln 4 l d − 1 ) {\displaystyle L=5.08\cdot l\left(\ln {\frac {4l}{d}}-1\right)} |
| |
Cuộn dây trụ tròn ngắn | L = r 2 N 2 9 r + 10 l {\displaystyle L={\frac {r^{2}N^{2}}{9r+10l}}} |
|
Cuộn dây nhiều lớp | L = 0.8 r 2 N 2 6 r + 9 l + 10 d {\displaystyle L={\frac {0.8r^{2}N^{2}}{6r+9l+10d}}} |
|
Cuộn dây quấn xoáy ốc trên mặt phẳng | L = r 2 N 2 ( 2 r + 2.8 d ) × 10 5 {\displaystyle L={\frac {r^{2}N^{2}}{(2r+2.8d)\times 10^{5}}}} |
|
L = r 2 N 2 8 r + 11 d {\displaystyle L={\frac {r^{2}N^{2}}{8r+11d}}} |
| |
Lõi hình vòng xuyến (thiết diện tròn) | L = μ 0 μ r N 2 r 2 D {\displaystyle L=\mu _{0}\mu _{r}{\frac {N^{2}r^{2}}{D}}} |
|
Thực đơn
Cuộn cảm Từ trường và từ dungLiên quan
Cuộn dây Tesla Cuộn cảm Cuộn phim Patterson-Gimlin Cuộn gập protein Cuộn giấy thứ bảy Cuộn Helmholtz Cuộn giấy Rhind Cuộn khử nhiễu Cuộn giấy cói Turin Cuộn sách Biển ChếtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cuộn cảm http://www.g3ynh.info/zdocs/refs/Nagaoka1909/index... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Induct...